Thước lỗ ban là một dụng cụ không thể thiếu trong các công trình văn hóa – tâm linh như đền chùa, nhà thờ, đình làng, khu di tích… đặc biệt là việc xây dựng mộ phần cho người đã khuất. Sử dụng thước lỗ ban không chỉ để đảm bảo kích thước chuẩn cho ngôi mộ mà còn phù hợp với phong thủy âm trạch. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của chúng tôi để giúp bạn hiểu rõ hơn về thước lỗ ban, cách xem thước lỗ ban và ý nghĩa của các cung trên thước lỗ ban nhé!
Danh Mục
1. Giới thiệu về thước lỗ ban xây mộ
1.1 Thước lỗ ban là gì?
Thước Lỗ Ban xây mộ đá là một loại thước được sử dụng để đo kích thước phần mộ cho người đã khuất. Trên thước Lỗ Ban sẽ có các kích thước, khu vực địa lý để người dùng biết được hướng nào tốt hay xấu. Để lựa chọn kích thước xây mộ đá cho người đã khuất, đảm bảo hợp phong thủy, mang lại tài lộc cho những người thân ở dương thế.
1.2 Phân loại thước lỗ ban
Thước lỗ ban có 3 loại đang được sử dụng phổ biến khi xây dựng mộ phần và cả nhà cửa. Bao gồm: thước lỗ ban Âm Phần, Dương Trạch và Thông Thủy.
1.2.1 Thước lỗ ban âm phần 38.8cm
Hiện nay, thước lỗ ban có 3 loại đang được sử dụng phổ biến khi xây dựng mộ phần và cả nhà cửa. Bao gồm thước lỗ ban Âm Phần, Dương Trạch và Thông Thủy.
Tên cung | Ý nghĩa |
Đinh | May mắn về tiền tài, đường làm ăn và đỗ đạt thuận lợi, không gặp bất trắc |
Hại | Bị người khác hãm hại, ốm đau liên miên, gặp điều xui xẻo. |
Vượng | Phúc lộc, thịnh vượng, được quý nhân phù trợ, giúp đỡ lúc khó khăn. |
Khổ | Gặp đau khổ, mất mát trong cuộc đời, gia đình ly tán, sức khỏe giảm sút. |
Nghĩa | Đại cát đại lợi, làm ăn phát đạt, đường tình duyên thuận lợi, hạnh phúc bền lâu. |
Quan | Đường công danh, làm quan phát triển, thuận buồm xuôi gió, có quý nhân phù trợ. |
Tử | Chết chóc, chia xa, gia đình ly tán, phải tiễn biệt nhau. |
Hưng | Hưng thịnh, phát đạt con đường kinh doanh bền vững, sống hạnh phúc đến cuối đời. |
Thất | Chịu mất mát về tiền tài, hạnh phúc, gặp vận hạn về sức khỏe, chuyện làm ăn thua lỗ. |
Tài | Nhiều vận may, đức cao vọng trọng, thi cử đỗ đạt, làm ăn thuận lợi, được người nâng đỡ. |
1.2.2 Thước lỗ ban dương trạch 42.9cm
Thước lỗ ban Dương Trạch dùng để đo phần nội thất “dương” như nhà cửa nên có chiều dài 429mm Nhiều chi tiết dùng loại thước này như bệ tam cấp, giường, tổng khối nhà, tủ… Thước có 4 cung tốt và 4 cung xấu
Tên cung | Ý nghĩa |
Tài | Thuộc sao Tham Lang (Sinh Khí – Tốt). |
Bệnh | Thuộc sao Phá Quân (Tuyệt Mệnh – Xấu). |
Ly | Thuộc sao Vũ Khúc (Phúc Đức – Tốt). |
Nghĩa | Thuộc sao Cự Môn (Thiên Y – Tốt) |
Quan | Thuộc sao Văn Khúc (Lục Sát – Xấu) |
Kiếp | Thuộc sao Liêm Trinh (Ngũ Quỷ – Xấu). |
Hại | Thuộc sao Lộc Tồn (Họa Hại – Xấu). |
Bổn | Thuộc sao Tả Phụ (Phục vị – Tốt). |
1.2.3 Thước lỗ ban thông thủy 52.9cm
Thước lỗ ban Thông Thủy là loại thước dành để đo các khối rỗng. Các khối rỗng này mang ý nghĩa “thông thủy”, “lọt gió”, “lọt ánh sáng” như cửa sổ, giếng trời, cửa chính… Vì thế, chiều dài thước Thông Thủy dài 529mm, gồm 8 cung, trong đó 4 cung xấu và 4 cung tốt.
Tên cung | Ý nghĩa |
Quý Nhân | Hành Mộc – Tốt |
Hiểm Họa | Hành Thổ – Xấu |
Thiên Tai | Hành Thổ – Xấu |
Thiên Tài | Hành Thủy – Tốt |
Nhân Lộc | Hành Kim – Tốt |
Cô Độc | Hành Hỏa – Xấu |
Thiên Tặc | Hành Hỏa – Xấu |
Tể Tướng | Hành Thổ – Tốt |
Khi xây dựng mộ phần có thể dựa vào một trong ba loại thước Lỗ Ban trên hoặc dựa vào cả ba loại, để các kích thước quan trọng như chiều rộng và dài của mộ rơi vào các cung tốt, số đỏ.
2. Cách xem thước lỗ ban xây mộ chuẩn phong thủy
Hiện nay có hai loại thước lỗ ban chính, đó là thước trực 8 (bát môn xích) và thước trực 10 (thập môn xích) với giá trị khác nhau. Và cả hai loại thước này hiện đều cùng in trên cây thước sắt cuốn bán phổ biến trên thị trường. Trong bài viết này chúng ta nói đến thước trực 8.
Khi kéo cây thước này ra thì chúng ta sẽ thấy có 2 hàng chữ nằm trong các ô, một hàng chữ lớn và một hàng chữ nhỏ. Các bạn cứ lần theo hàng chữ lớn cho đến ô có 1 số nhỏ, đối chiếu ta được 42,9 cm hoặc gần 17 inches, đó chính là chiều dài của một cây thước lỗ ban trong xây dựng. Tương truyền, chiều dài này được lỗ ban tính từ chiều dài trung bình từ cùi chỏ đến đầu ngón tay út duỗi thẳng của loài người. Như vậy, suốt chiều dài cây thước kéo, loại 5 mét chẳng hạn, chỉ là một sự lập đi lập lại hơn 11 cây thước lỗ ban.
Thước lỗ ban có thước trên và thước dưới, dùng để đo Mộc và đo Thổ. Mặt Thổ dùng để đo đất, trong khi mặt Mộc dùng để đo cửa, bếp, bàn, tủ … Chú ý là khi đo cửa thì phải đo khoảng trống của cửa (lọt lòng), chứ không phải đo phủ bì.
Một cây thước lỗ ban trực 8 trong xây dựng có 8 cung (hàng chữ lớn, nằm trong ô vuông), là biến thể của đồ hình Bát Quái, thay vì sắp theo hình tròn người ta trải phẳng theo hàng ngang.
3. Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban
Bạn có thể tham khảo các ý nghĩa cụ thể của các cung trên thước lỗ ban xây mộ qua bảng dưới đây:
Cung/Tên gọi khác | Loại cung | Các cung nhỏ | Ý nghĩa của cung |
Quý Nhân
(Nhất Tài Mộc) |
Tốt |
|
|
Hiểm Họa
(Nhị Bình Thổ) |
Xấu |
|
|
Thiên Tai
(Tam Ly Thổ) |
Xấu |
|
|
Thiên Tài
(Tứ Nghĩa Thủy) |
Tốt |
|
|
Phúc Lộc
(Ngũ Quan Kim) |
Tốt |
|
|
Cô Độc
(Lục Cước Hỏa) |
Xấu |
|
|
Thiên Tặc
(Thất Toại Họa) |
Xấu |
|
|
Tể Tướng
(Bác Bời Thổ) |
Tốt |
|
|
Chữ màu đỏ trên thước là cũng tốt, chữ màu đen là cung xấu
Như vậy, việc hiểu được ý nghĩa của các cung trên thước lỗ ban xây mộ sẽ giúp gia đình lựa chọn được vị trí xây dựng mộ phần phù hợp. Theo phong thủy, vị trí chôn cất người đã mất sẽ ảnh hưởng đến con cháu trong gia đình.
4. 8 cung trong thước lỗ ban
Các cung thước Lỗ Ban
Trong thước Lỗ Ban gồm có 8 cung, đó có 4 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen), đi từ trái sang phải sắp xếp theo thứ tự: Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản.
Cung Tài: Nghĩa là tiền của, ứng nghiệm tốt nhất với cổng lớn, nơi đón nhận của cải từ ngoài vào.
Cung Bệnh: Là đau bệnh, ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà, cửa lọt vào chữ – Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.
Cung Ly: Là chia lìa, rất kỵ cho cửa trong nhà. Cửa lọt vào chữ Ly, chồng thì làm ăn xa nhà, vợ gặp điều quyến rũ, con cái hoang đàng phá phách.
Cung Nghĩa: Rất tốt cho cổng lớn và cửa nhà bếp, cửa các phòng thông nhau thì không nên.
Cung Quan: Rất kỵ ở cổng lớn vì tránh chuyện kiện tụng ra chính quyền, nhưng lại tốt ở cửa phòng riêng vợ chồng vì sẽ sinh con quý tử.
Cung Kiếp: Là bị cướp, tượng trưng cho tai hoạ khách quan đến từ bên ngoài khiến hao tổn tiền của. Tránh ở cổng lớn, nhất là các cửa hàng, tiệm buôn càng nên lưu ý.
Cung Hại: Tượng trưng cho mầm xấu nhen nhúm từ bên trong, kỵ ở các cửa phòng trong nhà.
Cung Bản: Thích hợp cho cổng lớn.
5. Giải thích sơ lược phần thước lỗ ban có hàng chữ nhỏ
Đây là thước Lỗ Ban kết hợp, nó có chiều dài 38.8 cm và cũng như phần trên nó cũng lập đi lập lại suốt chiều dài thước kéo. Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự như sau:
Cung thứ 1 (đỏ, tốt) – Tài: Tiền của, chia thành:
- Tài Đức: Có tiền của và có đức
- Bảo Khố: Kho báu
- Lục Hợp: Sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
- Nghinh Phúc: Đón nhận phúc đến
Cung thứ 2 (đen, xấu) – Bệnh: Bệnh tật, chia thành:
- Thoái Tài: Hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã.
- Công Sự: Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền.
- Lao Chấp: Bị tù.
- Cô Quả: Chịu phận cô đơn.
Cung thứ 3 (đen, xấu) – Li: Chia lìa, chia thành:
- Trường Khố: Dây dưa nhiều chuyện.
- Kiếp Tài: Bị cướp của.
- Quan Quỷ: Chuyện xấu với chính quyền.
- Thất Thoát: Mất mát.
Cung thứ 4 (đỏ, tốt) – Nghĩa: Chính nghĩa, tình nghĩa, chia thành:
- Thiêm Đinh: Thêm con trai.
- Ích Lợi: Có lợi ích.
- Quý Tử: Con giỏi, ngoan.
- Đại Cát: Rất tốt.
Cung thứ 5 (đỏ, tốt) – Quan: Quan chức, chia thành:
- Thuận Khoa: Thi cử thuận lợi.
- Hoạnh Tài: Tiền của bất ngờ.
- Tiến Ích: Làm ăn phát đạt.
- Phú Quý: Giàu có.
Cung thứ 6 (đen, xấu) – Kiếp: Tai họa, chia thành:
- Tử Biệt: Chia lìa chết chóc.
- Thoái Khẩu: Mất người.
- Ly Hương: Xa cách quê nhà.
- Tài Thất: Mất tiền của.
Cung thứ 7 (đen, xấu) – Hại: Thiệt hại, chia thành:
- Tai Chí: Tai hoạ đến.
- Tử Tuyệt: Chết mất.
- Bệnh Lâm: Mắc bệnh.
- Khẩu Thiệt: Mang họa vì lời nói.
Cung thứ 8 (đỏ, tốt) – Bản: Vốn liếng, bổn mệnh, chia thành:
- Tài Chí: Tiền của đến.
- Đăng Khoa: Thi đậu.
- Tiến Bảo: Được của quý.
- Hưng Vượng: Làm ăn thịnh vượng.
6. Ghi nhớ bốn cung thước lỗ ban xây mộ đá
Cung QUÝ NHÂN – Cung tốt.
Tham lam tấn hoạnh tài. Ưng ý tự nhiên tai. Tác vật hà hội thứ. Phân minh kỳ bất sai. Cung QUÝ NHÂN Gồm có năm cung nhỏ là: Quyền lộc- Trung tín- Xác quan- Phát đạt- Thông minh. Có nghĩa cửa mà đo được cung QUÝ NHÂN thì gia cảnh sẽ được khả quan, có người giúp đỡ, quyền thế. Lộc thực tăng, làm ăn luôn phát đạt, người ăn ở bạn bè trung thành. Con cái thông minh trên đường học vấn. Nhưng chớ quá tham lam, làm điều bất chánh thì sẽ bị mất hết.
Cung HIỂM HỌA – Cung xấu.
Cự môn hiếu phục thường. Du ký tẩu tha phương. Nhất thân ly tật bệnh. Dâm loạn nam nữ ương. Gồm có năm cung nhỏ là: Tán thành – Thời nhơn – Thất hiếu – Tai họa – Trường bịnh. Có nghĩa cửa mà đo được cung HIỂM HỌA thì gia cảnh sẽ bị tán tài lộc, trôi giạt tha phương mà sống vẫn thiếu hụt, con cháu dâm ô hư thân mất nết.
Cung THIÊN TAI – Cung xấu.
Lộc tồn nhân đa lãm. Ly biệt hưu bất tường. Phu thê xung khắc mãnh. Nam nữ đại gia ương. Cung này gồm có năm cung nhỏ là: Hoàn tử – Quan tài – Thân bệnh – Thối tài – Cô quả. Có nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TAI thì gia cảnh coi chừng đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng căng thẳng, con cái gặp nạn.
Cung THIÊN TÀI – Cung tốt.
Văn khúc chữ vạn chương. Đời đời cận quân vương. Tài lộc tái gia phú. Chấp thằng lục lý xương. Cung gồm có năm cung nhỏ là: Thi thơ – Văn học – Thanh quý – Tác lộc – Thiên lộc. Có nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TÀI thì gia cảnh rất tốt, chủ nhà luôn luôn may mắn về tước lộc, con cái được nhờ và hiếu thảo. Cuộc sống luôn luôn được ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vô đều.
7. Những kích thước lỗ ban xây mộ đá chuẩn phong thủy
Việc chọn kích thước trong xây dựng lăng mộ cũng cần căn cứ vào mục đích. Lăng mộ xây dựng bốc mộ, cải táng, hỏa táng… Mỗi mục đích khác nhau sẽ có cách chọn kích thước. Cụ thể như sau:
7.1 Mộ địa táng
Mộ địa táng là hình thức mộ chôn nhưng không thực hiện bốc mộ. Chính vì thế mà khi xây dựng mộ phần, kích thước phần hố cần phải lớn để đặt được quan tài vào bên trong. Kích thước mộ địa táng (theo dài x rộng x sâu) chuẩn phong thủy theo thước lỗ ban sẽ là:
- Kích thước phần bể chìm âm của mộ: 217cm x 87cm x 180cm.
- Kích thước chuẩn phong thủy của phần mộ nổi: 232cm x 127cm x 81cm.
7.2 Mộ cải táng
Khác với mộ địa táng, mộ cải táng là mộ chôn lần đầu tiên và sẽ được bốc về sau. Mộ cải táng sẽ có kích thước chuẩn theo thước lỗ ban xây mộ cụ thể:
- Kích thước phần bể chìm âm của mộ: 127cm x 89cm x 140cm.
- Kích thước chuẩn phong thủy của phần mộ nổi: 167cm x 107cm x 81cm.
Như vậy, kích thước của mộ cải táng không cần quá lớn mà tùy thuộc vào mỗi gia đình. Gia chủ chỉ cần chọn kích thước phù hợp với quan tài để hạ theo đúng kích thước đỏ trên thước lỗ ban xây mộ.
7.3 Xây mộ cải táng, hỏa táng
Với hình thức xây dựng mộ cải táng, hỏa táng thì kích thước sẽ nhỏ hơn nhiều so với 2 kiểu xây mộ trên. Mộ cải táng là cách thức để gọi khi thực hiện quá trình “thay nhà mới” và kích thước sẽ linh hoạt hơn. Kích thước chuẩn phong thủy của loại mộ phần này sẽ rơi vào khoảng 40cm x 70cm. Hoặc, gia chủ cũng có thể tự thiết kế kích thước theo tư vấn của các chuyên gia phong thủy…
7.4 Mộ sau khi cải táng, hỏa táng
Kích thước chuẩn của mộ sau khi cải táng, hỏa táng theo thước lỗ ban xây mộ là 1070cm x 1470cm, 1070cm x 1670cm. Chiều sâu của ngôi mộ cải táng thường rơi vào khoảng 1070cm, 1270cm, 1470cm.
7.5 Mộ ốp gạch
Với kiểu mộ ốp gạch, kích thước xây dựng chuẩn phong thủy sẽ tùy thuộc vào từng loại mộ như:
- Hình thức xây mộ địa táng: Bốn mặt mộ phần sẽ xây tường gạch kích thước cao 10cm, chiều sâu khoảng 2m và lòng huyệt phải lớn hơn kích thước quan tài 10cm.
- Hình thức xây mộ cải táng: Bốn mặt mộ phần sẽ xây tường gạch với kích thước cao 10cm, chiều sâu khoảng 2m và lòng huyệt phải lớn hơn kích thước quan tài khoảng 20cm.
- Hình thức xây mộ hỏa táng: Kích thước sẽ nhỏ hơn mộ cải táng và địa táng, sẽ rơi vào khoảng 40cm x 70cm. Hoặc gia đình cũng có thể lựa chọn kích thước và làm theo hướng dẫn của thầy phong thủy.
Và lúc này, kích thước đế theo thước lỗ ban xây mộ được sử dụng nhiều nhất là:
- 69cm x 107cm
- 81cm x 127cm
- 89cm x 133cm
- 89cm x 147cm
- 107cm x 173cm
- 107cm x 167cm
- 107cm x 195cm
- 127cm x 217cm
- 127cm x 232cm
Ngoài sử dụng cho mộ ốp gạch thì các kích thước này có thể áp dụng cho những loại mộ ốp đá hoặc mộ xây xi măng đều được.
7.6 Mộ đá đơn
Kích thước chuẩn phong thủy khi sử dụng thước lỗ ban xây mộ đá đơn thường là:
- 69cm x 107cm
- 81cm x 127cm
- 89cm x 133cm
- 107cm x 166cm
- 89cm x 147cm
- 107cm x 173cm
- 147cm x 217cm
- 127cm x 192cm
- 147cm x 255cm
7.7 Mộ đá đôi
Mộ đôi là hình thức xây dựng mộ phần cho 2 người hoặc người trong cùng gia đình, dòng họ. Chính vì thế, kích thước của mộ đôi thường lớn về cả phần mặt tiền và chiều sâu của mộ. Ở đây, xây mộ theo thước lỗ ban sẽ có 2 loại là:
- Kích thước mộ đá đôi xây theo hình chữ nhật: 133cm x 107cm, 147cm x 117cm, 167cm x 127cm hoặc 176cm x 147cm…
- Kích thước mộ đá đôi xây dựng theo hình vuông: 133cm x 133cm, 147cm x 147cm, 167cm x 167cm hoặc 176cm x 176cm…
7.8 Mộ tròn
Mộ tròn là hình thức xây dựng mộ phần theo hình tròn với nhiều cấp độ khác nhau. Kích thước của đường kính phủ mộ phần sẽ tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của mỗi gia đình. Thông thường, cấp độ xây dựng mộ tròn thường theo 3 cấp, 5 cấp hoặc 7 cấp… Còn đường kính của mộ tròn thường có là 81cm, 107cm, 127cm, 197cm, 255cm, hoặc 303cm… (kích thước này đã bao gồm phủ bì).
7.9 Mộ bành đá
Kích thước của mộ bành đá khi được đo theo thước lỗ ban âm trạch sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của gia đình, cụ thể như:
- Nếu xây mộ lớn và không bốc: kích thước theo chiều rộng x dài sẽ là 117 x 127cm; 117 x 232cm.
- Nếu xây mộ với kích thước cỡ trung: 89 x 147cm; 107 x 167cm.
- Nếu xây mộ với kích thước vừa: 81 x 127cm.
8. Nguyên tắc chọn kích thước khi xây mộ
Khi thiết kế âm trạch, ngoài áp dụng thước lỗ ban xây mộ thì cần áp dụng cả chuẩn cung đẹp, tỷ lệ ngang dọc, cao thấp, kết cấu và tải trong ngôi mộ. Cụ thể, nguyên tắc chính khi chọn kích thước ngôi mộ bao gồm:
- Tỷ lệ dài rộng: Nếu ngôi mộ có kích thước quá dài hoặc quá vuông sẽ ảnh hưởng đến âm trạch và thẩm mỹ ngôi mộ. Thông thường, chiều dài và chiều rộng mộ sẽ rơi vào khoảng 1.6 – 2 tùy theo mẫu mộ (tỷ lệ vàng trong xây mộ).
- Chiều cao thớt đá: chiều cao thớt đá tùy theo chiều dày, chiều dài và kiểu dáng mộ. Vì thế, người thiết kế phải có kinh nghiệm lâu năm mới có thể kết nối các hạng mục hài hòa cùng nhau.
- Chiều cao mộ tổng thể: Chiều cao mộ liên quan đến sự cân đối của cả ngôi mộ, nó phụ thuộc vào độ dày của thớt đá và có đủ diện tích cho phần bia mộ – nơi khắc chữ, lưu giữ hình ảnh và thông tin của người đã khuất
Tuy xây mộ phần theo kích thước nào thì gia đình cũng cần phải theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9412/2012 về kích thước mộ. Cụ thể, chiều cao của mộ phần tối đa 2m được tính từ phần mặt đất lên. Với những khu vực trung du hoặc miền núi thì tiêu chuẩn này sẽ dao động từ 2,3m – 2,6m, bao gồm chiều cao từ mặt đất lên bia mộ.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thước lỗ ban và cách sử dụng thước lỗ ban xây mộ chuẩn nhất trong phong thủy. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với quý vị!